Các sản phẩm
Các sản phẩm
-
Vảy xút ăn da CAS 1310-73-2
Natri hiđroxit, còn được gọi là xút ăn da và xút ăn da, có công thức hóa học là NaOH. Đây là một bazơ mạnh, thường ở dạng vảy trắng (xút ăn da vảy) hoặc dạng hạt (xút ăn da dạng hạt). Nó có thể được trộn với nước...
-
Triacetin CAS 102-76-1
Triacetin CAS 102-76-1 còn được gọi là Glyceryl triacetate là chất lỏng không màu, không mùi, có dầu với công thức phân tử là C9H14O6. Nó có thể trộn lẫn với hầu hết các dung môi hữu cơ như ethanol, ether, benzen, chloroform, v.v. Nó hòa tan...
-
Axit Succinic sinh học CAS 110-15-6
Axit succinic là tinh thể không màu có vị chua. Nó hòa tan trong nước, etanol và ete. Nó không hòa tan trong cloroform và dichloromethane. Nó là nguyên liệu thô cơ bản để tổng hợp BDO, DMS (dimethyl succina) có nguồn gốc sinh học.
-
Axit photphoric CAS 7664-38-2
Axit photphoric còn được gọi là axit orthophosphoric (công thức phân tử H3PO4). Sản phẩm tinh khiết là chất lỏng không màu, trong suốt, nhớt, không mùi và rất chua. Điểm nóng chảy 42,35℃, trọng lượng riêng 1,70, axit có điểm sôi cao, m...
-
Vitamin C (Axit L-Ascorbic) CAS 50-81-7
Vitamin C, còn được gọi là axit L-ascorbic CAS 50-81-7, là một trong những vitamin thiết yếu. Trong cơ thể, vitamin C là chất chống oxy hóa vì nó có thể bảo vệ cơ thể khỏi mối đe dọa của chất oxy hóa. Vitamin C cũng là một coenzyme. Vitamin C là ...
-
Benzalkonium Clorua BKC CAS 68424-85-1
Benzalkonium chloride, BKC, CAS 68424-85-1 còn được gọi là Dodecyldimethyl benzylammonium chloride, là chất lỏng trong suốt không màu đến hơi vàng, là thuốc diệt nấm không oxy hóa có phổ rộng và hiệu quả cao...
-
Erucamidopropyl dimethyl amine oxide PKO-E CAS 149968-48-9
Erucamidopropyl dimethyl amine oxide, PKO-E, CAS 149968-48-9 là chất bẩn màu vàng nhạt. Erucamidopropyl dimethyl amine oxide, được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất làm mềm, chất chống tĩnh điện, chất làm đặc và chất diệt khuẩn, v.v. Đặc điểm kỹ thuật: Ngoại hình...
-
Cocamidopropyl Dimethylamine CAO CAS 68140-01-2
Cocamidopropyl Dimethylamine,CAO,PKO CAS 68140-01-2 là chất rắn hoặc chất lỏng màu vàng nhạt, là chất trung gian quan trọng, có thể được sử dụng để sản xuất amin oxit, betaine, muối amoni bậc bốn, v.v. Đặc điểm kỹ thuật: Ngoại quan Màu vàng nhạt ...
-
Cocamidopropyl betaine CAPB CAS 61789-40-0
Cocamidopropyl betaine, CAPB, CAS 61789-40-0 là chất lỏng nhờn không màu. Đây là chất hoạt động bề mặt lưỡng tính nhẹ có thể tương thích rộng rãi với nhiều chất hoạt động bề mặt khác nhau để tạo ra bọt mịn, ổn định và đặc, đồng thời có tác dụng làm đặc cao. ...
-
Cocamide DEA CDEA CAS 68603-42-9
Cocamide DEA, Coconut Diethanolamide, CDEA, 6501, CAS 68603-42-9 là chất lỏng nhớt màu vàng nhạt đến màu hổ phách, dễ tan trong nước. Đây là chất hoạt động bề mặt không ion. Khi chất hoạt động bề mặt anion có tính axit, hiệu ứng làm đặc là hạt...
-
P-Toluenesulfonyl isocyanat PTSI CAS 4083-64-1
BliT Chemical P-Toluenesulfonyl isocyanate (PTSI) (CAS 4083-64-1) là chất lỏng trong suốt, không màu, không tan trong nước. P-Toluenesulfonyl isocyanate (PTSI) có thể được sử dụng làm dung môi, chất độn, chất tạo màu như de...
-
1,3,5-Triazin CAS 290-87- 9
BliT Chemical BK là loại thuốc diệt nấm có độc tính thấp, phổ tác dụng rộng, là loại thuốc diệt nấm công nghiệp có giá thành tương đối thấp, hiệu quả diệt khuẩn tốt. Dùng để phủ sơn nhũ tương, chất tẩy rửa, bột giấy và chất lỏng chế biến kim loại...
Lợi thế
-
Đội ngũ dịch vụ chuyên nghiệp
Chúng tôi có một đội ngũ chuyên nghiệp với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành hóa chất, cung cấp cho bạn dịch vụ trước và sau bán hàng chuyên nghiệp.
-
Hợp tác sản xuất và công thức tùy chỉnh
Chúng tôi có nhiều quy trình sản xuất tiên tiến, bao gồm nitrat hóa, sunfonat hóa, halogen hóa, hydro hóa, lên men và xúc tác enzyme.
-
Đổi mới và R&D
Chúng tôi có đội ngũ đổi mới và R&D mạnh mẽ, với trung tâm R&D tại Thiểm Tây. Chúng tôi hợp tác với nhiều trường đại học để tối ưu hóa quy trình, cải thiện năng suất và độ tinh khiết của sản phẩm cuối cùng và giảm lượng khí thải carbon.
-
Kết hợp hiệu quả hậu cần và chuỗi cung ứng
Chúng tôi hợp tác với Tập đoàn Cảng Thanh Đảo, Cảng Thượng Hải và nhiều cảng và cảng nội địa khác để cung cấp cho khách hàng các giải pháp hậu cần hiệu quả, nhanh chóng, an toàn.
-
Đội ngũ dịch vụ chuyên nghiệp
Chúng tôi có một đội ngũ chuyên nghiệp với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành hóa chất, cung cấp cho bạn dịch vụ trước và sau bán hàng chuyên nghiệp.
-
Hợp tác sản xuất và công thức tùy chỉnh
Chúng tôi có nhiều quy trình sản xuất tiên tiến, bao gồm nitrat hóa, sunfonat hóa, halogen hóa, hydro hóa, lên men và xúc tác enzyme.
-
Kết hợp hiệu quả hậu cần và chuỗi cung ứng
Chúng tôi hợp tác với Tập đoàn Cảng Thanh Đảo, Cảng Thượng Hải và nhiều cảng và cảng nội địa khác để cung cấp cho khách hàng các giải pháp hậu cần hiệu quả, nhanh chóng, an toàn.
-
Đội ngũ dịch vụ chuyên nghiệp
Chúng tôi có một đội ngũ chuyên nghiệp với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành hóa chất, cung cấp cho bạn dịch vụ trước và sau bán hàng chuyên nghiệp.
-
Hợp tác sản xuất và công thức tùy chỉnh
Chúng tôi có nhiều quy trình sản xuất tiên tiến, bao gồm nitrat hóa, sunfonat hóa, halogen hóa, hydro hóa, lên men và xúc tác enzyme.
-
Đổi mới và R&D
Chúng tôi có đội ngũ đổi mới và R&D mạnh mẽ, với trung tâm R&D tại Thiểm Tây. Chúng tôi hợp tác với nhiều trường đại học để tối ưu hóa quy trình, cải thiện năng suất và độ tinh khiết của sản phẩm cuối cùng và giảm lượng khí thải carbon.
-
Kết hợp hiệu quả hậu cần và chuỗi cung ứng
Chúng tôi hợp tác với Tập đoàn Cảng Thanh Đảo, Cảng Thượng Hải và nhiều cảng và cảng nội địa khác để cung cấp cho khách hàng các giải pháp hậu cần hiệu quả, nhanh chóng, an toàn.
-
Đội ngũ dịch vụ chuyên nghiệp
Chúng tôi có một đội ngũ chuyên nghiệp với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành hóa chất, cung cấp cho bạn dịch vụ trước và sau bán hàng chuyên nghiệp.
-
Hợp tác sản xuất và công thức tùy chỉnh
Chúng tôi có nhiều quy trình sản xuất tiên tiến, bao gồm nitrat hóa, sunfonat hóa, halogen hóa, hydro hóa, lên men và xúc tác enzyme.
-
Đổi mới và R&D
Chúng tôi có đội ngũ đổi mới và R&D mạnh mẽ, với trung tâm R&D tại Thiểm Tây. Chúng tôi hợp tác với nhiều trường đại học để tối ưu hóa quy trình, cải thiện năng suất và độ tinh khiết của sản phẩm cuối cùng và giảm lượng khí thải carbon.
